Ngày 23 tháng 4 năm 2024 Trang chủ   |   Giới thiệu   |   Sự kiện   |   Album ảnh   |   Đăng ký   |   Thư viện   |   Liên hệ  
 
Thông tin chính
 Tổ chức-Điều lệ
 Tin tức -Sự kiện
 Olympic Toán SVQT
 Olympic Hà Nội MR
 Trại hè Hùng Vương
 Trại hè Phương Nam
 Olympic Singapore
 Hội nghị khoa học
 Kỷ niệm 30 năm
 Thông báo của Hội
 
Thư viện Tài liệu
 CLB Hội Toán học
 Nhà toán học
 Ảnh nghệ thuật
 Trao đổi Học thuật
 Trang thơ, văn học
 Công nghệ mới
 
Liên kết ngoài
Album ảnh kkhối chuyên Toán Tin
Website hội toán học VN
Tạp chí toán học tuổi trẻ
Website hội ứng dụng Toán học VN
   Viện Nghiên cứu cao cấp về Toán
 
 
 
Cách gõ một công thức sử dụng bộ gõ Latex:
 

- Trừ các chỉ số trên (hay là số mũ) và các chỉ số dưới (chỉ số phụ), còn lại tất cả các cấu trúc latex đều phải bắt đầu bằng dấu \
Ví dụ: \frac , \vec , \alpha
- Sau đó bao thẻ Tex lên dòng công thức vừa gõ, chú ý bao toàn bộ công thức bằng thẻ Tex . Ví dụ:

HTML Code:
[tex]\frac{1}{2}+\frac{2}{3}-7x^2-11x_{123}[/tex]Nó sẽ ra
Không bao như thế này:

HTML Code:
[tex]\frac{1}{2}[/tex]+[tex]\frac{2}{3}[/tex]-[tex]7x^2[/tex]-[tex]11x_{123}[/tex]
II. Các công thức cơ bản
1. Hàm số mũ hoặc chỉ số phụ trên:

Cơ số ^ Số mũ
Nếu Số mũ là một biểu thức hoặc có từ một kí tự trở lên thì
Cơ số ^ {Số mũ}
Ví dụ:
HTML Code:
[tex]5^2[/tex], [tex]5^{12}[/tex]Sẽ ra ,

2. Chỉ số phụ dưới
Thành phần chính _Chỉ số phụ dưới
Nếu chỉ số phụ dưới là biểu thức hoặc có từ một kí tự trở lên thì
Thành phần chính _{Chỉ số phụ dưới}
Ví dụ:
HTML Code:
[tex]a_1[/tex], [tex]a_{abc2}[/tex]Sẽ ra ,

3. Biều diễn vector
\vec{tên vectơ}

4. Biểu diễn phân số
\frac{tử số}{mẫu số}

5. Bảng chữ cái Hy Lạp
alpha = \alpha
bêta = \beta
Gamma = \gamma
Delta = \delta
rô = \rho
Omêga = \Omega
Xích ma = \Sigma
Xi = \Psi
Phi = \phi

6. Căn bậc hai
\sqrt{biểu thức khai căn}

7. Tích vecter có hướng
\vec{Vecter 1}\times\vec{Vecter 2}

8. Các mũi tên suy ra, tương đương

\Rightarrow : Suy ra
\Leftrightarrow : Tương đương
\Leftarrow: Suy ra ngược

9. Quan hệ lớn hơn hoặc bằng, nhỏ hơn hoặc bằng, xấp xỉ và các ký hiệu khác

\leq : nhỏ hơn hoặc bằng
\geq : lớn hơn hoặc bằng
\approx : xấp xỉ
10. Hệ phương trình:
Ví dụ:
HTML Code:
[tex]\left\{\begin{array}{l} x+y=1 \\ x-y=2 \end{array}  \right[/tex]
11. Tổng:

Gõ:
HTML Code:
[tex]\sum_{i=1}^n a_i[/tex]
Gõ
HTML Code:
[tex]\sum_{i=1}^{+\infty}[/tex]
12. Tích phân:

Gõ
HTML Code:
[tex] \int_0^x f(x)\,dx[/tex]
13. Giới hạn:

Gõ
HTML Code:
[tex] \lim_{x\to 0} f(x)[/tex]
14. Góc:

Gõ
HTML Code:
[tex] \hat{A} + \hat{B}+\hat{C} = 2\pi, \widehat{ABC}+\widehat{BCA}+\widehat{CAB} = 2\pi[/tex]
15. Quan hệ:

Gõ
HTML Code:
[tex] a = b , a \neq b, a > b, a < b, a \geq b, a \leq b, a \sem b, a \equiv b, \forall x \in R [/tex]
16. Các kí hiệu khác:
Dấu vô cùng: \infty
Vuông góc: \perp
Song song: \parallel
Kí hiệu số tự nhiên: \bar{xyz} ví dụ:
Dấu ngoặc ở dưới: \underbrace{a+b+c+d}_{4} ví dụ
Dấu cộng trừ: \pm
Dấu đồng dạng: \sim

[ Cập nhật: 28/4/2009; PQD]
  • Về trang tin
    HMS.ORG.VN : Cách gõ một công thức sử dụng bộ gõ Latex:
    Tin liên quan:\ Công nghệ mới
    Maple là một gói phần mềm toán học thương mại phục vụ cho nhiều mục đích. (7/4/2009)
    Nó phát triển lần đầu tiên vào năm 1980 bởi Nhóm Tính toán Hình thức tại Đại học Waterlooở Waterloo, Ontario, Canada.



    [Cập nhật: 28/4/2009; PQD]

    Chi tiết..



  • © 2009 Trang tin của Hội Toán học Hà Nội

    website: http://hms.org.vn

    Điện thoại: 04-35576851 Email: hmsmnv@gmail.com.