- Trừ các chỉ số trên (hay là số mũ) và các chỉ số dưới (chỉ số phụ), còn lại tất cả các cấu trúc latex đều phải bắt đầu bằng dấu \ Ví dụ: \frac , \vec , \alpha - Sau đó bao thẻ Tex lên dòng công thức vừa gõ, chú ý bao toàn bộ công thức bằng thẻ Tex . Ví dụ:
HTML Code: [tex]\frac{1}{2}+\frac{2}{3}-7x^2-11x_{123}[/tex]Nó sẽ ra Không bao như thế này:
HTML Code: [tex]\frac{1}{2}[/tex]+[tex]\frac{2}{3}[/tex]-[tex]7x^2[/tex]-[tex]11x_{123}[/tex] II. Các công thức cơ bản 1. Hàm số mũ hoặc chỉ số phụ trên:
Cơ số ^ Số mũ Nếu Số mũ là một biểu thức hoặc có từ một kí tự trở lên thì Cơ số ^ {Số mũ} Ví dụ: HTML Code: [tex]5^2[/tex], [tex]5^{12}[/tex]Sẽ ra ,
2. Chỉ số phụ dưới Thành phần chính _Chỉ số phụ dưới Nếu chỉ số phụ dưới là biểu thức hoặc có từ một kí tự trở lên thì Thành phần chính _{Chỉ số phụ dưới} Ví dụ: HTML Code: [tex]a_1[/tex], [tex]a_{abc2}[/tex]Sẽ ra ,
3. Biều diễn vector \vec{tên vectơ}
4. Biểu diễn phân số \frac{tử số}{mẫu số}
5. Bảng chữ cái Hy Lạp alpha = \alpha bêta = \beta Gamma = \gamma Delta = \delta rô = \rho Omêga = \Omega Xích ma = \Sigma Xi = \Psi Phi = \phi
6. Căn bậc hai \sqrt{biểu thức khai căn}
7. Tích vecter có hướng \vec{Vecter 1}\times\vec{Vecter 2}
8. Các mũi tên suy ra, tương đương
\Rightarrow : Suy ra \Leftrightarrow : Tương đương \Leftarrow: Suy ra ngược
9. Quan hệ lớn hơn hoặc bằng, nhỏ hơn hoặc bằng, xấp xỉ và các ký hiệu khác
\leq : nhỏ hơn hoặc bằng \geq : lớn hơn hoặc bằng \approx : xấp xỉ 10. Hệ phương trình: Ví dụ: HTML Code: [tex]\left\{\begin{array}{l} x+y=1 \\ x-y=2 \end{array} \right[/tex] 11. Tổng:
Gõ: HTML Code: [tex]\sum_{i=1}^n a_i[/tex] Gõ HTML Code: [tex]\sum_{i=1}^{+\infty}[/tex] 12. Tích phân:
Gõ HTML Code: [tex] \int_0^x f(x)\,dx[/tex] 13. Giới hạn:
Gõ HTML Code: [tex] \lim_{x\to 0} f(x)[/tex] 14. Góc:
Gõ HTML Code: [tex] \hat{A} + \hat{B}+\hat{C} = 2\pi, \widehat{ABC}+\widehat{BCA}+\widehat{CAB} = 2\pi[/tex] 15. Quan hệ:
Gõ HTML Code: [tex] a = b , a \neq b, a > b, a < b, a \geq b, a \leq b, a \sem b, a \equiv b, \forall x \in R [/tex] 16. Các kí hiệu khác: Dấu vô cùng: \infty Vuông góc: \perp Song song: \parallel Kí hiệu số tự nhiên: \bar{xyz} ví dụ: Dấu ngoặc ở dưới: \underbrace{a+b+c+d}_{4} ví dụ Dấu cộng trừ: \pm Dấu đồng dạng: \sim |